Sau khi giảm 400 đồng/kg trong ngày hôm qua, giá cà phê hôm nay 4/5 lấy lại mốc đỉnh điểm là 37.800 đồng/kg. Hiện cà phê trong nước đang được giao dịch ở mức từ 37.100 – 37.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước ngày 4/5
Dạo quanh thị trường cà phê khu vực Tây Nguyên ngày hôm nay hôm nay, cà phê tăng giá từ 100-400 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Cụ thể, tại huyện Cư M’gar và Ea H’leo của tỉnh Đắk Lắk, sau khi tăng 200 đồng/kg cà phê nguyên liệu tại đây đang có giá là 37.500 đồng/kg. Cà phê tại huyện Buôn Hồ có giá là 37.300 đồng/kg.
Tại Gia Lai, giá thu mua cà phê tại đây là 37.500 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với ngày hôm qua.
Tại các huyện, Lâm Hà, Bảo Lộc và Di Linh của tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê tại đây tăng từ 100 – 400 đồng/kg so với ngày hôm qua. Hiện cà phê tại đây đang có giá từ 37.000 – 37.300 đồng/kg.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh sau khi tăng 100 đồng/kg hiện cà phê tại đây đang có giá là 37.800 đồng/kg.
Tỉnh |
Huyện |
Giá thu mua |
Đắk Lắk | Cư M’gar (Robusta) |
37.500 |
Ea H’leo (Robusta) |
37.500 |
|
Buôn Hồ (Robusta) |
37.300 |
|
Đắk Nông | Gia Nghĩa (Robusta) |
37.100 |
Gia Lai | Ia Grai (Robusta) |
37.500 |
Kon Tum | Đắk Hà (Robusta) |
37.300 |
Lâm Đồng | Lâm Hà (Robusta) |
37.300 |
Bảo Lộc (Robusta) |
37.100 |
|
Di Linh (Robusta) |
37.000 |
|
Hồ Chí Minh | (Robusta) |
37.800 |
Giá cà phê thế giới ngày 4/5
Giá cà phê tại sàn Robusta Londonkỳ hạn tăng nhẹ so với ngày hôm qua với giá hợp đồng giao tháng 5 tăng 1.33 %, giá hợp đồng giao tháng 7 tăng 1.33 %, giá hợp đồng giao tháng 9 tăng 1.34 % còn giá hợp đồng giao tháng 11 tăng 1.29 %.
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
05/18 | 1831 | +24 | +1.33 % | 91 | 1831 | 1820 | 1820 | 2564 |
07/18 | 1831 | +24 | +1.33 % | 10212 | 1835 | 1802 | 1805 | 52568 |
09/18 | 1813 | +24 | +1.34 % | 4945 | 1817 | 1784 | 1787 | 27481 |
11/18 | 1811 | +23 | +1.29 % | 1098 | 1813 | 1782 | 1782 | 1023 |
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Tại sàn Arabica New York, giá cà phê cũng tăng so với phiên giao dịch cuối cùng ngày hôm qua. Giá hợp đồng giao tháng 5 tăng 0.49 %, giá hợp đồng giao tháng 7 tăng 0.48 %, giá hợp đồng giao tháng 9 tăng 0.52 % còn giá hợp đồng giao tháng 12 tăng 0.46 %.
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | % thay đổi | Khối lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | HĐ mở |
05/18 | 122.2 | +0.6 | +0.49 % | 1 | 122.45 | 122.2 | 122.45 | 145 |
07/18 | 124.35 | +0.6 | +0.48 % | 27908 | 125.4 | 123.65 | 123.75 | 139408 |
09/18 | 126.7 | +0.65 | +0.52 % | 10134 | 127.65 | 126.05 | 126.1 | 46907 |
12/18 | 130.1 | +0.6 | +0.46 % | 4736 | 131.05 | 129.25 | 129.25 | 32652 |
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb