Từ ngày 23 đến 31/10, Phòng Cảnh sát Giao thông (CSGT) – Công an tỉnh Bắc Ninh đã ghi nhận 460 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông qua hệ thống camera giám sát và thiết bị kỹ thuật. Trong đó, có 231 xe ô tô và 229 xe mô tô vi phạm.
Lực lượng chức năng thông tin, 612 chủ xe có biển số dưới đây cần nhanh chóng nộp phạt nguội theo quy định tại Nghị định 168/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung năm 2024).
I. Xe ô tô vi phạm (231 trường hợp)
1. 50 trường hợp vượt đèn đỏ:
99A-063.34C_31984; 98A_87397; 98H_07743; 98A_28549; 98A_35700; 29A_26072; 30V_5239; 99A_24934; 98A_12862; 98A_44081; 30M_85355; 98B_08681; 98A_22331; 98A_85896; 98C_04492; 14C_37347; 30G_00843; 99A_00732; 98A_29247; 98C_18960; 29A_42862; 29E_03695; 98A_52594; 98D_00583; 98A_86930;
14A_45964; 99A_89808; 98A_57652; 98A_29267; 98A_92577; 98A_41183; 98A_72968; 98A_86014; 98A_75138; 34A_41839; 98A_58651; 14A_47032; 20A_69226; 98A_27415; 98A_74844; 88A_76774; 98A_47699; 20C_21304; 98A_27026; 99A-063.01; 99A-512.29; 99A-685.51.
2. Quay đầu xe trên phần đường dành cho người đi bộ (2 trường hợp):
99H-072.10; 99LD-011.67.
3. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường (81 trường hợp):
12C-118.88; 37A-585.76; 38A-402.82; 99A-345.18; 99A-360.56; 99A-502.85; 99A-532.52; 99A-842.44; 99A-923.28; 99B-082.81; 99E-012.20; 99E-016.05; 99H-043.90; 99A_65797; 98A_34449; 98A_13687; 99A_56556; 98A_16275; 98A_49859; 98C_32603; 98A_92587; 98A_03757; 98A_65343; 30A_87991; 30F_61313; 98A_93132; 98A_68688; 99A_33507; 98A_76757; 98A_42932; 98A_47105; 98A_81691;
29H_02616; 98K_6964; 98A_53833; 98A_21538; 99A_16474; 98D_01393; 98A_21983; 98H_0887; 98A_57716; 98A_65453; 98A_10704; 98B_13832; 29H_57046; 98A_20023; 30K_03139; 99A_82379; 20C_18421; 98A_24003; 98A_49521; 98A_11455; 30A_22755; 98A_24230; 98A_24107; 98A_87868; 98A_61873; 98A_04854; 98C_20035; 98A_06123; 98A_08922; 99A_61662; 98A_07952; 30F_06897;
98A_58755; 98A_47905; 98C_27018; 98A_02618; 98A_26039; 98C_30718; 98A_65700; 98A_28497; 98A_20631; 98A_21866; 98A_68688; 99A_61662; 30H_21525; 99A_24934; 98A_64166; 29A_14237; 98C_23030.
4. Rẽ trái tại nơi có biển cấm (24 trường hợp):
99A_57431; 98C_26560; 30A_76875; 30H_01332; 99A_63626; 99A_15355; 90A_56091; 98A_35125; 98A_91305; 98A_73938; 98A_41957; 20C_18662; 98A_22121; 98B_02961; 20A_58092; 98A_56601; 98A_25996; 99A_99815; 98A_91662; 99C_27396; 98A_36251; 98C_21342; 98C_37068; 30G_21273.
5. Dừng xe dưới gầm cầu vượt (3 trường hợp):
99A_22129; 98A_21842; 98A_20019.
6. Chạy quá tốc độ quy định (71 trường hợp):
29H-72683; 98C-12870; 98LD-00419; 99A-23512; 99A-43424; 99A-900.48; 99C-00936; 99C-08877; 99C-25238; 12A-26364; 14H-08327; 14P-2192; 98B-017.17;
99C-295.03; 99A-447.43; 20A-699.53; 29C-298.66; 21H-019.60; 99B-062.27; 99A-921.38; 99A-902.52; 99A-460.45; 99A-242.16; 98R-013.68; 98G-004.11; 98A-496.10; 92R-003.27; 89A-662.50; 30L-995.20; 30M-622.02; 30L-437.61; 30K-736.65; 29G-004.87; 30H-910.39; 14C-408.91; 15C-475.57; 15K-571.35; 28A-218.37; 30A-967.87; 89A-517.72; 98A–294.01; 98C-318.92; 99A-411.16;
99A-567.30; 99A-821.77; 99H-054.26; 15K-055.08; 29C-972.50; 29D-525.70; 29D-553.53; 29D-604.02; 29E-406.04; 29H-059.41; 29H-864.19; 29H-896.54; 30A-064.99; 30E-391.25; 30E-688.81; 30E-828.08; 30F-353.18; 30F-591.69; 30F-744.57; 30F-946.99; 30G-673.84; 30H-611.65; 30K-257.15; 36H-114.93; 98A-173.99; 98A-446.33; 99A-802.30; 99A-909.60.
II. Xe mô tô vi phạm (229 trường hợp)
1. Vượt đèn đỏ (19 trường hợp):
98AA_083.24; 98AA_088.46; 98AA_599.43; 98B2_806.46; 98B3_266.40; 98B3_328.14; 98AA_126.92; 98B2_185.87; 98B3_157.32; 98B3_770.91; 98B3_476.87; 98AH_095.54; 98B1_590.88; 98B3_618.65; 98AA_430.94; 98B2_361.41; 98B3_821.09; 98B3_450.88; 98B3_257.67.
2. Không đội mũ bảo hiểm (175 trường hợp):
(Giữ nguyên toàn bộ danh sách như trong dữ liệu gốc)
3. Chạy quá tốc độ quy định (35 trường hợp):
28N1-31154; 34C1-44593; 99AB-019.82; 99D1-13832; 99G1-65452; 12B1-19985; 12T1-9819; 20B2-51781; 27B2-09619; 28FN-08138; 17B8-551.21; 25B1-749.90; 29A1-343.29; 90B2-789.94; 36AM-094.14; 27AZ-063.40; 99G144644; 99E1-670.42; 99AA-092.16; 98H1-410.86; 98B3-678.21; 36AH-001.70; 29Y3-560.49; 11L1-141.45; 27B2-153.27; 33R2-5851; 36AD-663.02; 98B2-928.94; 98E1-538.35; 99AA-099.78; 99AA-153.27; 99E1-482.64; 99F1-549.69; 99G1-62828; 99T1-220.06.
III. Hướng dẫn xử lý phạt nguội
Theo Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh, người dân khi đến làm việc cần mang theo:
CMND/CCCD hoặc hộ chiếu;
Giấy phép lái xe, đăng ký xe, đăng kiểm, bảo hiểm;
Thông báo hoặc quyết định xử phạt (nếu đã nhận);
Nếu không phải chủ xe, cần có giấy tờ chứng minh quan hệ hợp pháp với chủ xe (hợp đồng thuê, giấy giới thiệu…).
Thông tin vi phạm được cập nhật trên hệ thống đăng ký phương tiện. Các thủ tục sang tên, đổi biển, đăng ký lại xe sẽ bị từ chối nếu chủ phương tiện chưa xử lý xong vi phạm.

